Dịch vụ ly hôn nhanh
“Hiệu quả công việc của khách hàng là nền tảng uy tín thương hiệu quả chúng tôi.”
Dịch vụ ly hôn nhanh của PHULAWYERS:
Ly hôn nhanh là gì?
Ly hôn nhanh là một khái niệm được sử dụng để chỉ việc giải quyết thủ tục ly hôn một cách nhanh chóng, đơn giản hơn so với thông thường. Tuy nhiên, khái niệm này không có quy định cụ thể trong pháp luật Việt Nam.
Thực tế, thời gian giải quyết thủ tục ly hôn phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
- Sự đồng thuận của cả hai vợ chồng: Nếu cả hai vợ chồng đều đồng ý ly hôn và đã thống nhất được các vấn đề liên quan như chia tài sản, nuôi con thì thủ tục sẽ diễn ra nhanh hơn.
- Độ phức tạp của vụ án: Nếu có nhiều tranh chấp về tài sản, con cái hoặc các vấn đề khác thì thủ tục sẽ kéo dài hơn.
- Khả năng phối hợp của các bên: Nếu các bên tích cực hợp tác trong quá trình giải quyết vụ án thì thủ tục sẽ được rút ngắn.
- Tải lượng công việc của tòa án: Tùy thuộc vào số lượng vụ án mà tòa án thụ lý, thời gian giải quyết mỗi vụ án có thể khác nhau.
Cách ly hôn nhanh nhất
Để quá trình ly hôn diễn ra nhanh chóng, bạn có thể tham khảo các cách sau:
- Ly hôn thuận tình: Đây là cách ly hôn nhanh nhất, khi cả hai vợ chồng đều đồng ý ly hôn và đã thống nhất được các vấn đề liên quan.
- Hòa giải: Nếu có tranh chấp, các bên có thể nhờ đến sự hòa giải của người thứ ba để tìm ra giải pháp chung, từ đó rút ngắn thời gian giải quyết vụ án.
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ: Cung cấp đầy đủ các giấy tờ cần thiết theo yêu cầu của tòa án sẽ giúp quá trình xem xét hồ sơ diễn ra nhanh chóng hơn.
- Tham vấn luật sư: Luật sư sẽ giúp bạn hiểu rõ quy trình pháp lý, xây dựng chiến lược phù hợp và đại diện cho bạn trong các phiên tòa, từ đó giúp rút ngắn thời gian giải quyết vụ án.
Lưu ý: Mặc dù mong muốn ly hôn nhanh chóng, nhưng các bạn cũng cần đảm bảo rằng quyết định ly hôn là đúng đắn và đã cân nhắc kỹ lưỡng về các hậu quả pháp lý.
Các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian giải quyết thủ tục ly hôn:
- Tình trạng hôn nhân: Nếu hôn nhân đã thực sự tan vỡ và không có khả năng hàn gắn thì thủ tục ly hôn sẽ được giải quyết nhanh chóng hơn.
- Có con chung hay không: Nếu có con chung, việc thống nhất về quyền nuôi con, nghĩa vụ cấp dưỡng sẽ ảnh hưởng đến thời gian giải quyết vụ án.
- Tài sản chung: Nếu có nhiều tài sản chung cần chia sẽ, việc định giá và phân chia tài sản sẽ tốn nhiều thời gian hơn.
Để được tư vấn cụ thể hơn về thủ tục ly hôn, bạn nên liên hệ với luật sư. Luật sư sẽ giúp bạn hiểu rõ quyền lợi và nghĩa vụ của mình, xây dựng chiến lược phù hợp để bảo vệ quyền lợi chính đáng.
Dịch vụ ly hôn nhanh bao gồm:
- Tư vấn pháp lý về ly hôn:
- Tư vấn trước khi ly hôn: Giải thích rõ ràng các quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi bên, giúp khách hàng hiểu rõ quy trình ly hôn và các vấn đề liên quan.
- Tư vấn về phân chia tài sản: Dịch vụ ly hôn nhanh hỗ trợ khách hàng xác định và phân chia tài sản chung một cách hợp lý và công bằng, bao gồm bất động sản, tài sản tài chính và các tài sản khác.
- Hỗ trợ thủ tục ly hôn:
- Chuẩn bị hồ sơ ly hôn: Dịch vụ ly hôn nhanh hỗ trợ soạn thảo và chuẩn bị các tài liệu, hồ sơ cần thiết cho việc nộp đơn ly hôn (đặc biệt ly hôn nhanh).
- Nộp đơn và đại diện tại tòa: Dịch vụ ly hôn nhanh đại diện khách hàng nộp đơn ly hôn và tham gia các phiên tòa, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của khách hàng.
- Giải quyết các vấn đề liên quan đến con cái:
- Quyền nuôi con và cấp dưỡng: Dịch vụ ly hôn nhanh tvấn và hỗ trợ đàm phán về quyền nuôi con, thăm nom và cấp dưỡng cho con sau khi ly hôn.
- Giải quyết tranh chấp về quyền nuôi con: Dịch vụ ly hôn nhanh đại diện khách hàng trong các tranh chấp về quyền nuôi con, đảm bảo quyền lợi tốt nhất cho con cái.
- Tư vấn và hòa giải:
- Hòa giải ly hôn: Cung cấp dịch vụ hòa giải để giúp các bên đạt được thỏa thuận một cách hòa bình và tránh căng thẳng.
- Đàm phán thỏa thuận ly hôn: Dịch vụ ly hôn nhanh hỗ trợ đàm phán các thỏa thuận ly hôn, bao gồm phân chia tài sản, quyền nuôi con và cấp dưỡng.
- Ly hôn có yếu tố nước ngoài:
- Ly hôn với người nước ngoài: Tư vấn và hỗ trợ các thủ tục ly hôn khi một hoặc cả hai bên là người nước ngoài.
- Ly hôn khi một bên ở nước ngoài: Dịch vụ ly hôn nhanh Giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan đến việc ly hôn khi một bên đang sinh sống hoặc làm việc ở nước ngoài.
- Một số trường trường hợp có thể giải quyết ly hôn nhanh
Tại sao chọn chúng tôi?
- Chuyên môn và kinh nghiệm: Đội ngũ luật sư của Dịch vụ ly hôn nhanh có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giải quyết ly hôn (đặc biệt dịch vụ ly hôn nhanh), am hiểu sâu rộng về pháp luật và các quy định liên quan.
- Tận tâm và chuyên nghiệp: Chúng tôi luôn lắng nghe và hiểu rõ nhu cầu của khách hàng, cam kết mang đến dịch vụ chất lượng và giải pháp tối ưu.
- Bảo mật thông tin: Mọi thông tin của khách hàng được bảo mật tuyệt đối, đảm bảo an toàn và tin cậy trong quá trình tư vấn và giải quyết vụ việc.
- Hỗ trợ toàn diện: Chúng tôi không chỉ tư vấn pháp lý mà còn đồng hành cùng khách hàng trong mọi giai đoạn của quá trình ly hôn, từ việc nộp đơn đến giải quyết tranh chấp tại tòa án.
Dịch vụ đặc biệt của chúng tôi:
DỊCH VỤ LY HÔN NHANH
Dịch vụ pháp lý về thủ tục tiến hành dịch vụ ly hôn nhanh, các vấn đề về pháp lý liên quan đến ly hôn là một trong những lĩnh vực luật mà chúng tôi có nhiều kinh nghiệm. Chúng tôi có đội ngũ Luật sư chuyên tư vấn luật và cung cấp dịch vụ pháp lý liên quan đến việc thực hiện thủ tục và dịch vụ ly hôn nhanh nhất.
Với kinh nghiệm và hiểu biết của chúng tôi, Hãng luật PHÚ & Luật sư cam kết sẽ tư vấn và đưa ra giải pháp hiệu quả nhất cho Quý khách. Đồng thời, chúng tôi thực hiện dịch vụ ly hôn nhanh chóng cũng như bảo vệ tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp cho Quý khách.
Dịch vụ giải quyết ly hôn nhanh là một lựa chọn phù hợp cho những cặp vợ chồng muốn chấm dứt hôn nhân một cách nhanh chóng và hiệu quả, tránh những phiền toái và căng thẳng kéo dài. Dịch vụ này thường bao gồm tư vấn, chuẩn bị hồ sơ và đại diện cho khách hàng trong quá trình giải quyết ly hôn tại tòa án.
Lợi ích của dịch vụ ly hôn nhanh
- Tiết kiệm thời gian: Quá trình ly hôn được giải quyết nhanh chóng, giảm thiểu thời gian chờ đợi và căng thẳng cho các bên liên quan.
- Giảm thiểu căng thẳng: Sự hỗ trợ của các chuyên gia pháp lý giúp giảm bớt gánh nặng tâm lý và tranh chấp giữa hai bên.
- Hỗ trợ chuyên nghiệp: Được tư vấn và hỗ trợ bởi các luật sư có kinh nghiệm, đảm bảo các thủ tục pháp lý được thực hiện đúng quy định.
- Bảo vệ quyền lợi: Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của cả hai bên trong quá trình phân chia tài sản, quyền nuôi con và nghĩa vụ cấp dưỡng.
Quy trình thực hiện dịch vụ ly hôn nhanh
1. Tư vấn ban đầu
- Tiếp nhận thông tin: Lắng nghe và ghi nhận các yêu cầu, nguyện vọng của khách hàng về dịch vụ ly hôn nhanh.
- Tư vấn pháp lý: Cung cấp thông tin về các quy định pháp luật liên quan đến ly hôn, giải đáp thắc mắc và hướng dẫn quy trình ly hôn.
2. Chuẩn bị hồ sơ cho dịch vụ ly hôn nhanh
- Thu thập tài liệu: Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết như giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, chứng minh nhân dân/căn cước công dân, giấy khai sinh của con cái (nếu có), giấy tờ liên quan đến tài sản chung.
- Soạn thảo đơn ly hôn: Soạn thảo và hoàn thiện đơn ly hôn theo đúng mẫu quy định của tòa án.
3. Nộp hồ sơ và thụ lý vụ án
- Nộp hồ sơ: Dịch vụ ly hôn nhanh đại diện khách hàng nộp hồ sơ ly hôn tại tòa án có thẩm quyền.
- Theo dõi quá trình thụ lý: Theo dõi và cập nhật tình trạng thụ lý hồ sơ, giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thụ lý.
4. Hòa giải và phiên tòa
- Tham gia hòa giải: Đại diện khách hàng tham gia các phiên hòa giải tại tòa án. Nếu hòa giải không thành, tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo.
- Tham gia phiên tòa: Dịch vụ ly hôn nhanh đại diện khách hàng tại phiên tòa xét xử ly hôn, trình bày quan điểm và bảo vệ quyền lợi của khách hàng.
5. Nhận quyết định ly hôn
- Nhận quyết định: Đại diện khách hàng nhận quyết định ly hôn từ tòa án.
- Hướng dẫn thực hiện quyết định: Hướng dẫn khách hàng thực hiện các quyết định của tòa án liên quan đến phân chia tài sản, quyền nuôi con và nghĩa vụ cấp dưỡng.
Lưu ý khi sử dụng dịch vụ ly hôn nhanh
- Lựa chọn đơn vị uy tín: Chọn đơn vị cung cấp dịch vụ uy tín và có kinh nghiệm trong lĩnh vực ly hôn.
- Chuẩn bị tâm lý: Chuẩn bị tâm lý sẵn sàng đối diện với quá trình ly hôn và các thay đổi sau ly hôn.
- Tài liệu đầy đủ: Đảm bảo cung cấp đầy đủ và chính xác các tài liệu cần thiết để tránh kéo dài thời gian giải quyết.
Dịch vụ giải quyết ly hôn nhanh là giải pháp hiệu quả cho những cặp vợ chồng muốn chấm dứt hôn nhân một cách nhanh chóng và hợp pháp. Việc lựa chọn dịch vụ này giúp tiết kiệm thời gian, giảm thiểu căng thẳng và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các bên liên quan.
LY HÔN CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
Ly hôn có yếu tố nước ngoài là việc ly hôn giữa một bên là công dân Việt Nam và một bên là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa các bên là người nước ngoài nhưng sinh sống tại Việt Nam; giữa người Việt Nam với nhau nhưng căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước ngoài, phát sinh tại nước ngoài hoặc tài sản liên quan đến quan hệ đó ở nước ngoài.
Khái niệm về hôn nhân và quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài được quy định tại Luật hôn nhân và gia đình 2014: luat su, luật sư, luật sư ly hôn, luat su ly hon, ly hôn nhanh, ly hon nhanh, luat su gioi
Điều 126. Kết hôn có yếu tố nước ngoài
1. Trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn; nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn. luật sư đất đai, luat su dat dai
2. Việc kết hôn giữa những người nước ngoài thường trú ở Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.
Quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài là quan hệ hôn nhân và gia đình mà ít nhất một bên tham gia là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; quan hệ hôn nhân và gia đình giữa các bên tham gia là công dân Việt Nam nhưng căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước ngoài, phát sinh tại nước ngoài hoặc tài sản liên quan đến quan hệ đó ở nước ngoài. luật sư nhà đất, luat su nha dat
Nghị định 138/2006/NĐ-CP về việc xác định “yếu tố nước ngoài” là như thế nào:
- 1. “Người nước ngoài” là người không có quốc tịch Việt Nam, bao gồm người có quốc tịch nước ngoài và người không quốc tịch.
- 2. “Người Việt Nam định cư ở nước ngoài” là người có quốc tịch Việt Nam và người gốc Việt Nam đang cư trú, làm ăn, sinh sống lâu dài ở nước ngoài.
Khái niệm Ly hôn và Ly hôn có yếu tố nước ngoài được quy định tại Luật hôn nhân gia đình 2014:
Điều 127. Ly hôn có yếu tố nước ngoài
- 1. Việc ly hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau thường trú ở Việt Nam được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam theo quy định của Luật này. luật sư thừa kế, luat su thua ke
- 2. Trong trường hợp bên là công dân Việt Nam không thường trú ở Việt Nam vào thời điểm yêu cầu ly hôn thì việc ly hôn được giải quyết theo pháp luật của nước nơi thường trú chung của vợ chồng; nếu họ không có nơi thường trú chung thì giải quyết theo pháp luật Việt Nam. luật sư bào chữa, luat su bao chua
- 3. Việc giải quyết tài sản là bất động sản ở nước ngoài khi ly hôn tuân theo pháp luật của nước nơi có bất động sản đó. luật sư bào chữa giỏi
Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng trước pháp luật. Dưới mỗi thời kỳ, việc ly hôn được quy định khác nhau. Theo đó Khoản 14 Điều 3 Luật hôn nhân gia đình 2014 quy định: “Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án”. luật sư hình sự, luat su hinh su
Ly hôn có yếu tố nước ngoài là việc ly hôn giữa một bên là công dân Việt Nam và một bên là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa các bên là người nước ngoài nhưng sinh sống tại Việt Nam; giữa người Việt Nam với nhau nhưng căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước ngoài, phát sinh tại nước ngoài hoặc tài sản liên quan đến quan hệ đó ở nước ngoài. luật sư hình sự giỏi
Như vậy, việc ly hôn có yếu tố nước ngoài được giải quyết theo pháp luật Việt Nam. Luật cũng tôn trọng việc giải quyết ly hôn theo pháp luật của các nước khác trong trường hợp hai bên là công dân Việt Nam nhưng không thường trú tại Việt Nam thì giải quyết ly hôn ở nước nơi họ thường trú. luật sư doanh nghiệp, luat su doanh nghiep
Nghị quyết 01/2003/NQ-HĐTP ngày 16 tháng 04 năm 2003 hướng dẫn áp dụng pháp luật trong việc giải quyết một số loại tranh chấp dân sự, hôn nhân gia đình – Mục 2 – Khoản 2 có quy định về Ly hôn có yếu tố nước ngoài. luật sư kinh tế, luat su kinh te
Theo đó, Điều 2.1 Nghị quyết 012003/NQ-HĐTP quy định như sau:
2.1. Đối với trường hợp công dân Việt Nam ở trong nước xin ly hôn với công dân Việt Nam đã đi ra nước ngoài Khi giải quyết loại việc này, cần phân biệt như sau: luật sư giỏi
- a. Đối với những trường hợp uỷ thác tư pháp không có kết quả vì lý do bị đơn sống lưu vong, không có cơ quan nào quản lý, không có địa chỉ rõ ràng nên không thể liên hệ với họ được, thì Toà án yêu cầu thân nhân của bị đơn đó gửi cho họ lời khai của nguyên đơn và báo cho họ gửi về Toà án những lời khai hoặc tài liệu cần thiết cho việc giải quyết vụ án. Sau khi có kết quả, Toà án có thể căn cứ vào những lời khai và tài liệu đó để xét xử theo thủ tục chung. luật sư ly hôn, luat su ly hon, ly hôn nhanh, ly hon nhanh, luat su gioi
- b. Trường hợp bên đương sự là bị đơn đang ở nước ngoài không có địa chỉ, không có tin tức hoặc giấu địa chỉ nên nguyên đơn ở trong nước không thể biết địa chỉ, tin tức của họ, thì giải quyết như sau: luật sư ly hôn giỏi
- – Nếu bị đơn ở nước ngoài không có địa chỉ, không có tin tức gì về họ (kể cả thân nhân của họ cũng không có địa chỉ, tin tức gì về họ), thì Toà án ra quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết vụ án theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 45 Pháp lệnh thủ tục giải quyết các vụ án dân sự và giải thích cho nguyên đơn biết họ có quyền khởi kiện yêu cầu Toà án cấp huyện nơi họ thường trú tuyên bố bị đơn mất tích hoặc đã chết theo quy định của pháp luật về tuyên bố mất tích, tuyên bố chết. luat su ly hon gioi
- – Nếu thông qua thân nhân của họ mà biết rằng họ vẫn có liên hệ với thân nhân ở trong nước, nhưng thân nhân của họ không cung cấp địa chỉ, tin tức của bị đơn cho Toà án, cũng như không thực hiện yêu cầu của Toà án thông báo cho bị đơn biết để gửi lời khai về cho Toà án, thì coi đây là trường hợp bị đơn cố tình giấu địa chỉ, từ chối khai báo, từ chối cung cấp những tài liệu cần thiết. Nếu Toà án đã yêu cầu đến lần thứ hai mà thân nhân của họ cũng không chịu cung cấp địa chỉ, tin tức của bị đơn cho Toà án cũng như không chịu thực hiện yêu cầu của Toà án thông báo cho bị đơn biết, thì Toà án đưa vụ án ra xét xử vắng mặt bị đơn theo thủ tục chung.
Sau khi xét xử Toà án cần gửi ngay cho thân nhân của bị đơn bản sao bản án hoặc quyết định để những người này chuyển cho bị đơn, đồng thời tiến hành niêm yết công khai bản sao bản án, quyết định tại trụ sở Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi bị đơn cư trú cuối cùng và nơi thân nhân của bị đơn cư trú để đương sự có thể sử dụng quyền kháng cáo theo quy định của pháp luật tố tụng. luật sư ly hôn, luat su ly hon, ly hôn nhanh, ly hon nhanh, luat su gioi
Thẩm quyền tòa án giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài:
Tòa án có thẩm quyền giải quyết là tòa án nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Thủ Tục Ly Hôn Có Yếu Tố Nước Ngoài
Ly hôn có yếu tố nước ngoài là trường hợp một hoặc cả hai bên trong quan hệ hôn nhân là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hoặc hôn nhân được đăng ký ở nước ngoài. Đây là quá trình phức tạp hơn so với ly hôn trong nước, do liên quan đến luật pháp của nhiều quốc gia. Dưới đây là các bước cơ bản để giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam.
1. Điều Kiện Tiến Hành Ly Hôn Có Yếu Tố Nước Ngoài
- Một bên là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Hôn nhân được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài.
- Một bên hoặc cả hai bên đang sinh sống, làm việc tại nước ngoài.
2. Thẩm Quyền Giải Quyết
Tòa án nhân dân cấp tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương) có thẩm quyền giải quyết các vụ ly hôn có yếu tố nước ngoài.
3. Hồ Sơ Cần Chuẩn Bị
- Đơn xin ly hôn: Đơn phải được viết theo mẫu của Tòa án nhân dân.
- Giấy chứng nhận kết hôn: Bản chính hoặc bản sao có công chứng.
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của các bên: Bản sao có công chứng.
- Giấy khai sinh của con (nếu có con chung): Bản sao có công chứng.
- Giấy tờ chứng minh tài sản chung: Bản sao có công chứng (nếu có tranh chấp về tài sản).
- Tài liệu, chứng cứ chứng minh lý do xin ly hôn: Như chứng cứ về bạo lực gia đình, ngoại tình, không thực hiện nghĩa vụ vợ chồng,…
4. Thủ Tục Nộp Hồ Sơ
- Nộp hồ sơ tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh: Nơi bị đơn cư trú hoặc nơi hai bên thỏa thuận (nếu không có thỏa thuận thì tại nơi nguyên đơn cư trú).
- Nộp án phí: Sau khi nộp hồ sơ, Tòa án sẽ thông báo nộp án phí theo quy định.
5. Quá Trình Giải Quyết
5.1. Thụ Lý Hồ Sơ
- Kiểm tra hồ sơ: Tòa án sẽ xem xét và thụ lý hồ sơ nếu hợp lệ.
- Thông báo thụ lý: Tòa án gửi thông báo thụ lý vụ án tới các bên liên quan.
5.2. Hòa Giải
- Tổ chức phiên hòa giải: Tòa án tổ chức phiên hòa giải để các bên có thể đạt được thỏa thuận. Nếu hòa giải không thành, vụ án sẽ tiếp tục được giải quyết.
5.3. Xét Xử
- Mở phiên tòa: Nếu hòa giải không thành, Tòa án sẽ mở phiên tòa xét xử ly hôn.
- Ra phán quyết: Tòa án ra phán quyết về ly hôn, phân chia tài sản, quyền nuôi con và nghĩa vụ cấp dưỡng.
6. Một Số Lưu Ý Quan Trọng
- Thời gian giải quyết: Vụ ly hôn có yếu tố nước ngoài thường kéo dài hơn so với ly hôn trong nước, do liên quan đến việc xác minh thông tin và thực hiện các thủ tục pháp lý quốc tế.
- Tài liệu cần thiết: Cần chuẩn bị đầy đủ và chính xác các tài liệu cần thiết để tránh kéo dài thời gian giải quyết.
- Tư vấn pháp lý: Nên tìm sự hỗ trợ từ các luật sư chuyên nghiệp hoặc dịch vụ ly hôn nhanh để đảm bảo quyền lợi hợp pháp và quá trình giải quyết diễn ra suôn sẻ.
CHIA TÀI SẢN VỢ CHỒNG KHI LY HÔN
Khi một quan hệ hôn nhân dẫn đến ly hôn, vấn đề chia tài sản vợ chồng thường xuyên phát sinh kèm theo. Luật sư chúng tôi đương nhiên cũng tham gia bảo vệ quyền lợi khách hàng trong việc phân chia tài sản sao cho đảm bảo quyền lợi nhất.
Tài sản của vợ chồng gồm 02 loại: tài sản chung và tài sản riêng:
Điều 33 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về tài sản chung của vợ chồng như sau:
1. Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung
Điều 43 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 có quy định về tài sản riêng của vợ, chồng như sau:
1. Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.
Những tình huống thường gặp nhất khi ly hôn chia tài sản
1. Xác định tài sản chung, tài sản riêng của vợ chồng?
Luật Hôn nhân và gia đình quy định, tài sản chung của vợ chồng bao gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra; thu nhập do lao động, sản xuất, kinh doanh và những thu nhập hợp pháp khác của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân.
Điều 33. Tài sản chung của vợ chồng
1. Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.
Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.
2. Tài sản chung của vợ chồng thuộc sở hữu chung hợp nhất, được dùng để bảo đảm nhu cầu của gia đình, thực hiện nghĩa vụ chung của vợ chồng.
3. Trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung.
Khoản 1 Điều 40 quy định, trong trường hợp chia tài sản chung, phần tài sản được chia, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của mỗi bên sau khi chia là tài sản riêng của vợ, chồng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Phần tài sản còn lại không chia vẫn là tài sản chung của vợ chồng.
Theo Điều 14 Nghị định 126/2014/NĐ-CP, việc chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân không làm chấm dứt chế độ tài sản của vợ chồng theo luật định.
Điều 43. Tài sản riêng của vợ, chồng
1. Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.
2. Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 40 của Luật này.
2. Người ngoại tình sẽ bất lợi khi chia tài sản.
Theo Thông tư liên tịch 01/2016 giữa TAND Tối cao, VKSND Tối cao và Bộ Tư pháp, vợ chồng khi ly hôn có quyền tự thỏa thuận về toàn bộ vấn đề, bao gồm phân chia tài sản.
Trường hợp nhờ tòa án phân xử thì HĐXX sẽ tính đến một số yếu tố để xác định tỷ lệ tài sản của mỗi người. Thẩm phán dựa vào lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền và nghĩa vụ nhân thân, tài sản dẫn đến ly hôn để ra phán quyết. Ví dụ, nếu người chồng có hành vi bạo lực gia đình, ngoại tình thì tòa án xem xét yếu tố “lỗi” này để đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp của vợ và con chưa thành niên.
3. Chia tài sản dựa vào công sức đóng góp.
Đảm bảo quyền lợi của phụ nữ do việc ly hôn phụ nữ chịu nhiều thiệt thòi hơn, khó khăn trong việc tạo lập cuộc sống mới nên tòa án sẽ tính toán đến công sức đóng góp, duy trì cuộc sống hôn nhân, lỗi của các bên để chia tài sản chung của vợ chồng. giỏi
Khoản 2 Điều 59 Luật Hôn nhân và gia đình quy định tài sản chung của vợ chồng được chia đôi nhưng có tính đến các yếu tố: hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng; công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập…
4. Trách nhiệm liên đới các khoản nợ
Điều 27 Luật Hôn nhân và gia đình quy định, vợ chồng chịu trách nhiệm liên đới đối với giao dịch do một bên thực hiện.
- Theo điều 37, vợ, chồng chịu trách nhiệm liên đới về các nghĩa vụ sau thì sẽ dùng tài sản chung vợ chồng để giải quyết: nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch do vợ chồng cùng thỏa thuận xác lập; nghĩa vụ do vợ hoặc chồng thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình; nghĩa vụ phát sinh từ việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung; nghĩa vụ phát sinh từ việc sử dụng tài sản riêng để duy trì, phát triển khối tài sản chung hoặc để tạo ra nguồn thu nhập chủ yếu của gia đình; nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do con gây ra mà theo quy định của Bộ luật dân sự thì cha mẹ phải bồi thường; nghĩa vụ khác theo quy định của các luật có liên quan.
5. Phát hiện tài sản bí mật
Khi đã ly hôn, về mặt pháp lý quan hệ vợ – chồng đã chấm dứt. Tòa án đã phân chia tài sản và con cái theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên không ít trường hợp sau đó phát hiện chồng hoặc vợ có tài sản bí mật hình thành trong thời kỳ hôn nhân. luật sư giỏi
Trong trường hợp này, nếu không có căn cứ chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung và phân chia theo luật định
Liên hệ với chúng tôi:
Nếu bạn hoặc người thân đang gặp phải vấn đề pháp lý liên quan đến ly hôn, hoặc cần đến dịch vụ ly hôn nhanh, hãy liên hệ với chúng tôi để nhận được sự tư vấn và hỗ trợ kịp thời.
Chúng tôi hiểu rằng ly hôn là một giai đoạn khó khăn và nhạy cảm trong cuộc sống. Hãy để chúng tôi giúp bạn bảo vệ quyền lợi và công bằng mà bạn xứng đáng nhận được. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe và đồng hành cùng bạn trên mỗi bước đường pháp lý.